Đốt cháy hoàn toàn 2 ancol đơn chức đồng đẳng kế tiếp thi được 7,84lít CO2 (đkc) và 8,1g H2O a) Tìm CTPT 2 ancol b) Tính % khối lượng mỗi ancol c) Tính thể tích H2 (đkc) thoát ra khi cho 2 ancol tác dụng hết với Na
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp 2 ancol liên tiếp nhau thu được 7,84 lít khí CO2 và 8,1g H2O - Tính phần trăm khối lượng mỗi ancol - Tính thể tích H2 thoát ra khi cho 2 ancol tác dụng hết với Na
- \(n_{CO_2}=\dfrac{7,84}{22,4}=0,35\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=0,45\left(mol\right)\)
Có: nH2O > nCO2 → ancol no.
⇒ nancol = 0,45 - 0,35 = 0,1 (mol)
Gọi CTPT chung của 2 ancol là CnH2n+2O.
\(\Rightarrow n=\dfrac{0,35}{0,1}=3,5\)
Mà: 2 ancol liên tiếp.
→ C3H8O và C4H10O.
BTNT C và H \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}3n_{C_3H_8O}+4n_{C_4H_{10}O}=0,35\\8n_{C_3H_8O}+10n_{C_4H_{10}O}=0,45.2\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{C_3H_8O}=0,05\left(mol\right)\\n_{C_4H_{10}O}=0,05\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{C_3H_8O}=\dfrac{0,05.60}{0,05.60+0,05.74}.100\%\approx44,78\%\\\%m_{C_4H_{10}O}\approx55,22\%\end{matrix}\right.\)
- Có: \(n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{ancol}=0,05\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
Cho Na phản ứng hoàn toàn với 18,8g hỗn hợp 2 ancol kế tiếp nhau trong dãy đồng đẵng của ancol etylic thu được 5,6lít H2 (đkc) a) Tìm CTPT 2 ancol b) Tính % khối lượng mỗi ancol c) Tính thể tích Oxi (đkc) cần dùng để oxi hóa hoàn toàn 2 ancol trên
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 2 ancol mạch hở , đồng đẳng kế tiếp nhau thu được 15,68 lít CO2 (đkc) và 16,2 gam H2O. Mặt khác, cho hỗn hợp 2 ancol trên phản ứng với Na dư thu được 2,24 lít H2 ở đktc .
a) Xác định CTPT của 2 ancol trên?
b) Đun hỗn hợp 2 ancol với H2SO4 đặc, 1700C thu được hỗn hợp gồm 3 anken ( không tính đồng phân hình học). Viết CTCT đúng và gọi tên của 2 ancol trên.
a)
Coi hỗn hợp ancol gồm :
$CH_3OH$
$CH_2$
$H_2$
Ta có : $n_{CH_3OH} = 2n_{H_2} = 0,2(mol)$
Bảo toàn C: $n_{CH_2} = n_{CO_2} - n_{CH_3OH} = 0,5(mol)$
Bảo toàn H : $n_{H_2} = n_{H_2O} - 2n_{CH_3OH} - n_{CH_2} = 0(mol)$
$n_{CH_2} : n_{CH_3OH} = 0,5 : 0,2 = 2,5$
Mà hai ancol đồng đẳng kế tiếp
Suy ra: hai ancol là $C_2H_5OH,C_3H_7OH$
Vậy CTPT hai ancol là $C_2H_6O,C_3H_8O$
b)
CTCT hai ancol là :
$CH_3-CH_2-OH$ : Ancol etylic
$CH_3-CH(OH)-CH_3 : Propan-2-ol
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 2 ancol mạch hở , đồng đẳng kế tiếp nhau thu được 15,68 lít CO2 (đkc) và 16,2 gam H2O. Mặt khác, cho hỗn hợp 2 ancol trên phản ứng với Na dư thu được 2,24 lít H2 ở đktc .
a) Xác định CTPT của 2 ancol trên?
b) Đun hỗn hợp 2 ancol với H2SO4 đặc, 1700C thu được hỗn hợp gồm 3 anken ( không tính đồng phân hình học). Viết CTCT đúng và gọi tên của 2 ancol trên.
đề không nói 2 ancol có no không à bn :)
a)
\(n_{CO_2}=\dfrac{15,68}{22,4}=0,7\left(mol\right);n_{H_2O}=\dfrac{16,2}{18}=0,9\left(mol\right)\)
Do \(n_{CO_2}< n_{H_2O}\) => 2 ancol no
Gọi công thức chung của 2 ancol là CnH2n+2Ox
Giả sử \(n_{C_nH_{2n+2}O_x}=a\left(mol\right)\)
Bảo toàn C: an = 0,7
Bảo toàn H: 2an + 2a = 1,8
=> a = 0,2 (mol)
=> n = 3,5
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: 2C3,5H9Ox + 2xNa --> 2C3,5H9-xOxNax + xH2
0,2----------------------------------->0,1x
=> 0,1.x = 0,1
=> x = 1
CT chung là C3,5H9O
Mà 2 ancol kế tiếp nhau
=> 2 ancol là C3H8O và C4H10O
b)
- C3H8O:
(1) \(CH_3-CH_2-CH_2OH\) (propan-1-ol)
(2) \(CH_3-CH\left(OH\right)-CH_3\) (propan-2-ol)
- C4H10O: \(CH_3-CH\left(OH\right)-CH_2-CH_3\) (butan-2-ol)
Cho 3,35 g hỗn hợp X gồm 2 ancol no đơn chúc kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng phản ứng với Na thì thu được 560 ml khí
a)CTPT 2 ancol ,%theo khối lượng mỗi ancol
b) nếu đốt cháy 6,7g hỗn hợp X trên, tính khối lượng oxi cần dùng ,thể tích CO2 thu được?
a, Gọi: CTPT chung của 2 alcol là CnH2n+2O
\(n_{H_2}=\dfrac{0,56}{22,4}=0,025\left(mol\right)\)
\(C_nH_{2n+1}OH+Na\rightarrow C_nH_{2n+1}ONa+\dfrac{1}{2}H_2\)
Theo PT: \(n_X=2n_{H_2}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_X=\dfrac{3,35}{0,05}=67\left(g/mol\right)\)
\(\Rightarrow14n+18=67\Rightarrow n=3,5\)
Mà: 2 alcol đồng đẳng kế tiếp.
→ C3H8O và C4H10O
b, 6,7 (g) hh X có: nC3H8O + nC4H10O = 0,05.2 = 0,1 (mol) (1)
Mà: 60nC3H8O + 74nC4H10O = 6,7 (2)
Từ (1) và (2) ⇒ nC3H8O = nC4H10O = 0,05 (mol)
BTNT C, có: nCO2 = 3nC3H8O + 4nC4H10O = 0,35 (mol)
\(\Rightarrow V_{CO_2}=0,35.22,4=7,84\left(l\right)\)
BTNT H, có: nH2O = 4nC3H8O + 5nC4H10O = 0,45 (mol)
BTNT O, có: nC3H8O + nC4H10O + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O
⇒ nO2 = 0,525 (mol)
\(\Rightarrow m_{O_2}=0,525.32=16,8\left(g\right)\)
Hỗn hợp X gồm glixerol và 2 ancol no, đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Cho 17,0 gam hỗn hợp X tác dụng với Na dư thu được 5,6 lít H2 (đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 17,0 gam hỗn hợp X thu được 13,44 lít CO2 (đktc). Tính khối lượng H2O đă sinh ra
A. 12,6 gam
B. 13,5 gam
C. 14,4 gam
D. 16,2 gam
ĐÁP ÁN D
Gọi Dạng chung của ancol có dạng M(OH)x
2M(OH)x+ 2NaOH ->2M(ONa)x + x H2
=> nO(X)= 2.nH2=0,5 mol
Khi đốt chaý X Theo DLBTKL và BTNTố:
mX= mO(X) +mC(CO2) +mH(H2O)
= 16 nO(X) +12nCO2 + 2 nH2O=17g
=> mH2O = 18.nH2O = 16,2
=> chọn D
GIẢI GIÚP EM BÀI NÀY VỚI Ạ
-cho 15,2 gam hỗn hiwjp 2 ancol no đơn chức mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng với natri dư thấy 3,36 liest khí H2 thoát ra ngoài
a) tìm CTPT của mỗi ancol
b ) tính % khối lượng mỗi ancol
c) cho hoocn hợp 2 ancol qua lượng dư CuO /nhiệt độ thu được anđêhit , viết PTPU và khối lượng chất rắn giảm đi bao nhiêu gâm ? ( H= 100% )
Hỗn hợp X gồm hai ancol no là đồng đẳng kế tiếp nhau và một ancol không no có một nối đôi C=C hai chức . Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X thu đượ 0,2 mol CO2 và 0,35 mol H2O. Nếu cho m gam X tác dụng với Na dư thì thu được 1,904 lít H2 (đktc) . Tính % khối lượng ancol không no trong hỗn hợp X
hai ancol no là đồng đẳng kế tiếp nhau gọi chung là A:CnH2n+2Oz (n lớn hơn 1)
một ancol không no có một nối đôi C=C hai chức B:CmH2mO2 (m lớn hơn 2)
đốt cháy X tạo
nCO2=n.số mol A+m. mol B
nH2O=(n+1)mol A +m. mol B
nH2O-nCO2=mol A=0,15
A tác dụng Na thực chất là
(OH)z + zNa --> (ONa)z +z/2H2
0,15 0,075
Mol H2 còn lại là 0,085-0,075=0,01
B tác dụng Na thực chất là
(OH)2+2Na --> (ONa)2 +H2
0,01 0,01
Bảo toàn cac bon 0,15 n + 0,01 m= 0,2
Suy ra m=3,n=17/15 suy ra X có CH3OH, C2H5OH,C3H4(OH)2
Hoặc m=4, n=16/15 suy ra X có CH3OH,C2H5OH, C4H6(OH)2
……
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai ancol đơn chức đồng đẳng liên tiếp thu được 11,648 lít CO2(đktc) và 12,06 gam nước.
a) Tìm m ?
b) Xác định CTPT và tính % khối lượng mỗi ancol
c) Viết CTCT(và phản ứng xảy ra) các đồng phân của X mà khi đun với H2SO4 đặc,170 độ C chỉ thu được 1 sản phẩm.
nCO2 = 11,648:22,4 = 0,52 mol, nH2O = 0,67 mol
Ta thấy nH2O > nCO2 => hh X gồm 2 ancol no, đơn chức ,kế tiếp.
nX = nH2O - nCO2 = 0,15 mol
a) CnH2n+2O + 3n/2O2 → nCO2 + (n + 1)H2O
nO2 = 1,5nCO2 = 0,52.1,5 = 0,78 mol
Áp dụng ĐLBT khối lượng => mX = mCO2 + mH2O - mO2
<=> mX = 0,52.44 + 0,67.18 - 0,78.32 = 9,98 gam
b)
Số nguyên tử Ctb = \(\dfrac{nCO_2}{nX}\)= \(\dfrac{0,52}{0,15}\)= 3,47
=> 2 ancol là C3H7OH và C4H9OH.
Gọi số mol C3H7OH là x và C4H9OH là y ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,15\\60x+74y=9,98\end{matrix}\right.\)=> x= 0,08 và y = 0,07
=> %mC3H7OH = \(\dfrac{0,07.60}{9,98}.100\%\)= 42,08%
%mC4H9OH = 100 - 42,08 = 57,92%
c)
CH3-CH2-CH2-OH + H2SO4 đặc (170oC) → CH3-CH=CH2 + H2O
CH3-CH(OH)-CH3 + H2SO4 đặc (170oC) → CH3-CH=CH2 + H2O
CH3-CH2-CH2-CH2-OH + H2SO4 đặc (170oC) → CH3-CH2-CH=CH2 + H2O
(CH3)3-C-OH + H2SO4 đặc (170oC) → CH3-C(CH3)=CH2 + H2O